Cái này trong mục trợ giúp của Phần mềm HTKK hướng dẫn nhưng có lẽ nhiều bà con chưa biết. Tôi post lên đây cho bà con tham khảo:

HƯỚNG DẪN KÊ KHAI THUẾ TNCN (Dành cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập từ tiền lương, tiền công cho cá nhân cư trú)

Phần A. Thu nhập từ tiền lương, tiền công của cá nhân có ký hợp đồng lao ng

Chỉ tiêu [08] Tổng số lao ng trong kỳ: là tổng số lao ng (số người thực tế được trả lương) mà đơn vị ký hợp đồng lao ng, đối với kỳ khai thuế quý là số người thực tế được trả lương trong quý kể cả trường hợp lao ng đã thôi việc trong quý đó.

Chỉ tiêu [09] Tổng thu nhập trả cho lao ng trong kỳ: là tổng các khoản thu nhập chịu thuế bao gồm tiền lương, tiền thưởng và các khoản thu nhập chịu thuế khác có tính chất tiền lương, tiền công mà cơ quan chi trả thu nhập đã chi trả cho cá nhân ký hợp đồng lao ng

Chỉ tiêu [10] Tổng số lao ng thuộc diện khấu trừ thuế trong kỳ: là số lao ng có thu nhập tính thuế (Thu nhập tính thuế là thu nhập còn lại của cá nhân có thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công sau khi đã trừ đi các khoản giảm trừ gia cảnh, đóng góp bảo hiểm bắt buộc, đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học)
Đối với kỳ khai thuế quý, số lao ng thuộc diện khấu trừ thuế là số người có thu nhập tính thuế trong quý, kể cả trường hợp lao ng đã thôi việc trong quý đó.

Thu nhập tính thuế là thu nhập còn lại của cá nhân có thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công sau khi đã trừ đi các khoản giảm trừ gia cảnh, đóng góp bảo hiểm bắt buộc, đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học.
Cơ quan chi trả thu nhập tạm khấu trừ thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân có thu nhập tính thuế theo biểu thuế luỹ tiến từng phần theo quy định tại Điều 22 Luật thuế thu nhập cá nhân.

Chỉ tiêu [11] - Tổng thu nhập trả cho lao ng thuộc diện khấu trừ: là tổng số thu nhập chịu thuế trong kỳ chi trả cho lao ng thuộc diện khấu trừ thuế thu nhập.

Chỉ tiêu [12] - Tổng số người phụ thuộc được giảm trừ: là tổng số người phụ thuộc được giảm trừ của lao ng thuộc diện khấu trừ thuế thu nhập theo biểu thuế luỹ tiến từng phần. Đối với kỳ khai thuế quý là số người thực tế được giảm trừ trong quý kể cả trường hợp người phụ thuộc không còn được tính giảm trừ tính đến thời điểm lập tờ khai.

Chỉ tiêu [13] - Tổng số thuế thu nhập đã khấu trừ: là tổng số thuế thu nhập đã khấu trừ của lao ng có thu nhập tính thuế theo biểu thuế suất luỹ tiến từng phần

PHẦN B. THU NHẬP TỪ TIỀN CÔNG, TIỀN THÙ LAO CỦA CÁ NHÂN KHÔNG KÝ HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG

Chỉ tiêu [14] - Tổng số lao ng trong kỳ: là tổng số lao ng thực hiện các dịch vụ có tổng mức trả thu nhập từ 500.000 đồng/lần trở lên mà cơ quan chi trả thu nhập không ký hợp đồng lao ng trong kỳ.
Đối với kỳ khai thuế quý, tổng số lao ng trong kỳ là số người thực tế được trả tiền công, tiền thù lao mà cơ quan chi trả thu nhập không ký hợp đồng lao ng trong quý, bao gồm cả các trường hợp đã kết thúc công việc tính đến thời điểm lập tờ khai.
Chỉ tiêu [14] = Chỉ tiêu [15] + Chỉ tiêu [16]

Chỉ tiêu [15] - Tổng số lao ng thuộc diện khấu trừ 10%: là tổng số lao ng đã có mã số thuế, thực hiện các dịch vụ trong kỳ mà cơ quan chi trả thu nhập không ký hợp đồng lao ng, có tổng mức trả thu nhập từ 500.000 đồng/lần trở lên.

Chỉ tiêu [16] - Tổng số lao ng thuộc diện khấu trừ 20%: là tổng số lao ng chưa có mã số thuế, thực hiện các dịch vụ trong kỳ mà cơ quan chi trả thu nhập không ký hợp đồng lao ng, có tổng mức trả thu nhập từ 500.000 đồng/lần trở lên.

Chỉ tiêu [17] - Tổng thu nhập trả cho lao ng trong kỳ: là tổng tiền công, thù lao, chi khác… trả cho các cá nhân thực hiện các dịch vụ mà cơ quan chi trả không ký hợp đồng lao ng, có mức trả thu nhập từ 500.000 đồng/lần trở lên.
Chỉ tiêu [17] = Chỉ tiêu [18] + Chỉ tiêu [19]

Chỉ tiêu [18] - Tổng thu nhập trả cho lao ng đã khấu trừ 10%: là tổng tiền công, thù lao, chi khác… trả cho các cá nhân đã có mã số thuế thực hiện các dịch vụ mà cơ quan chi trả không ký hợp đồng lao ng, có mức trả thu nhập từ 500.000 đồng/lần trở lên.

Chỉ tiêu [19] - Tổng số thu nhập trả cho lao ng đã khấu trừ 20%: là tổng tiền công, thù lao, chi khác… trả cho các cá nhân chưa có mã số thuế thực hiện các dịch vụ mà cơ quan chi trả không ký hợp đồng lao ng, có mức trả thu nhập từ 500.000 đồng/lần trở lên.
Trường hợp cá nhân có thu nhập từ tiền công, tiền thù lao đến mức khấu trừ (từ 500.000 đồng/lần trở lên) trong kỳ khai thuế chưa có mã số thuế, cơ quan chi trả đang tạm khấu trừ thuế thu nhập cá nhân thuế suất 20% nhưng đến thời điểm kê khai, người lao ng đã có mã số thuế thì cơ quan chi trả thu nhập khấu trừ thuế thu nhập cá nhân theo thuế suất 10% và kê khai vào chỉ tiêu [18].
Chỉ tiêu [20] - Tổng số thuế thu nhập đã khấu trừ trong kỳ: là số thuế thu nhập đã khấu trừ từ tiền công, tiền thù lao, chi khác… trả cho cá nhân mà cơ quan chi trả không ký hợp đồng lao ng trong kỳ.
Chỉ tiêu [20] = Chỉ tiêu [21] + Chỉ tiêu [22]

Chỉ tiêu [21] - Tổng số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ 10%: Chỉ tiêu [21] = [18] x 10%
Chỉ tiêu [22] - Tổng số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ 20%: Chỉ tiêu [22] = [19] x 20%